TS. Nguyễn Hải Hà

18 tháng 8, 2020
Giảng viên; Số điện thoại: 0963046726 Email: nguyenhaiha21@gmail.com;

1. THÔNG TIN CHUNG

Họ và tên:  TS. Nguyễn Hải Hà              Quốc tịch: Việt Nam

Nghề nghiệp: Giảng viên/Viên chức

Ngày tháng, năm sinh: 23 - 08 - 1975

Ngạch giảng viên: Hạng III

Chức vụ:  

Học vị:  Tiến sỹ

Học hàm:

Ngoại Ngữ: Tiếng Trung, Tiếng Anh

Đơn vị công tác: Bộ môn Động vật rừng, Khoa QLTNR&MT

Số điện thoại: 0963046726

Email: nguyenhaiha21@gmail.com;

2. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

  • 1997, Kỹ sư, Lâm học, Trường Đại học Lâm nghiệp, Việt Nam
  • 1999 - 2002, Thạc sỹ, Sinh học, Trường Đại học Tự nhiên, Đại học quốc gia Hà Nội.
  •  2007 - 2011, Tiến sỹ, Bảo tồn động vật hoang dã, Trường Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh, Trung Quốc.

3. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

  • Từ 1997 đến 1999: Tập sự giảng viên, Trường Đại học Lâm nghiệp Xuân Mai, Hà Nội.
  • Từ 1999 đến 2011: Kỹ sư, Trường Đại học Lâm nghiệp Xuân Mai, Hà Nội.
  • Từ 2007 đến 2011: Nghiên cứu sinh Tiến sĩ tại trường Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh, Trung quốc.
  • Từ năm 2011 – nay Giảng viên, Trường Đại học Lâm nghiệp Xuân Mai, Hà Nội.

4. LĨNH VỰC GIẢNG DẠY

  • Đại học
  • Động vật rừng, Đa dạng sinh học, Tài nguyên sinh vật,…
  • Sau Đại học
  • Đa dạng sinh học
  • Đào tạo ngắn hạn/Bồi dưỡng

Du lịch sinh thái, Xây dựng cơ sở dữ liệu bảo tồn

5. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

  • Nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học động vật, Nhân nuôi, Bảo tồn và phát triển các loài động vật, Đánh giá tác động  môi trường đến các loài động vật;
  • Xây dựng cơ sở dữ liệu bảo tồn đa dạng sinh học;
  • Nghiên cứu sinh học và sinh thái động vật (thú, chim, bò sát, lưỡng cư, cá)  
  • Nghiên cứu các biện pháp quản lý tài nguyên rừng, quản lý môi trường rừng.
  • Đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến môi trường sống của các loài động vật

6. 6. ĐỀ TÀI/DỰ ÁN/NHIỆM VỤ KHCN ĐÃ CHỦ TRÌ VÀ THAM GIA[1]

6.1. Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN chủ trì

  • Cấp Tỉnh/Thành phố
  1. Dự án: Điều tra, đánh giá hiện trạng phân bố và bảo tồn loài Rùa đầu to và Rùa núi viền tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu, tỉnh Thanh Hóa; Chức vụ: Tư ván trưởng; Năm thực hiện:2020 - 2022.
  2. Dự án: Điều tra thực địa và thực hiện các hoạt động liên quan đến công tác bảo tồn các loài Linh trưởng" thuộc Dự án: Điều tra, đánh giá hiện trạng và bảo tồn các loài Linh trưởng; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: KBTTN Pù Hu –Thanh Hóa; Năm thực hiện:2019 - 2021
  3. Đề tài: Đánh giá thực trạng các loài thuộc bộ Linh trưởng (Primates) có nguy cơ tuyệt chủng tại Vườn Quốc gia Vũ Quang và Xây dựng phương án bảo; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: VQG Vũ Quang; năm 2018 – 2019.
  4. Đề tài: Đánh giá tác động và theo dõi diễn biến tài nguyển rừng, điều tra giám sát đa dạng sinh học VQG Ba Vì, 2017; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: VQG Ba Vì, Tổng cục Lâm Nghiệp; Năm thực hiện: 2017
  5. Dự án: Điều tra, đánh giá số lượng, cơ cấu đàn, phân bố, hành lanh di chuyển và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bảo tồn Voi thuộc hợp phần dự án" Khẩn cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014-2020"; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Tổng cục Lâm Nghiệp, UBND Tỉnh Đồng Nai, Chi cục Kiêrm Lâm Đồng Nai.; Năm thực hiện: 2016
  6. Dự án: Thiết lập chương trình giám sát và theo dõi diến biến đàn Voi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc hợp phần dự án" Khẩn cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020"; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Tổng cục Lâm Nghiệp, UBND Tỉnh Đồng Nai, Chi cục Kiêrm Lâm Đồng Nai; Năm thực hiện: 2016.
  7. Dự án: Thực hiện giám sát đánh giá và bảo tồn một số loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Văn Hóa - Đồng Nai đợt 02 năm 2015; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: UBND Tỉnh Đồng Nai, Sở NN&PTNT tỉnh Đồng Nai; Năm thực hiện: 2015.
  8. Dự án: Thực hiện giám sát đánh giá và bảo tồn một số loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Văn Hóa - Đồng Nai đợt 01(mùa Khô) năm 2015; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: UBND Tỉnh Đồng Nai, Sở NN&PTNT tỉnh Đồng Nai; Năm thực hiện: 2015.
  9. Đề tài: Nghiên cứu đánh giá trị Đa dạng sinh học và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Ba Vì Hà Nội; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Tổng cục Lâm nghiệp; Cơ quan quản lý: VQG Ba Vì; Năm thực hiện: 2014.
  10. Dự án: Điều tra khu hệ cá nước ngọt Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Sở NN&PTNT tỉnh Thanh Hóa; Cơn quan quản lý: Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa; Năm thực hiện: 2013
  11. Dự án: Điều tra sinh cảnh và thành phần thức ăn của Voi ở tỉnh Hà Tĩnh; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Tổng cục Lâm nghiệp; Năm thực hiện: 2018
  12. Đề tài:Điều tra khu hệ động thực vật rừng ở VQG Vũ  Quang; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: VQG Vũ Quang; Năm thực hiện: 2017.
  13. Đề tài: Thu mẫu, xử lý, chế tác trưng bày tiêu bản thực vật quý hiếm, hạng mục công trình bảng tàng và sưu tầm trưng bày tiêu bản VQG Ba Vì – 2017; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: VQG Ba Vì, Tổng cục Lâm Nghiệp; Năm thực hiện: 2017
  14. Đề tài: Điều tra khu hệ cá nước ngọt tỉnh Ninh Bình; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Sở NN&PTNT tỉnh Ninh Bình; Năm thực hiện: 2013.
  15. Dự án: Điều tra phân bố tình trạng thú Linh trưởng ở Khu BTTN Pù Huống, Nghệ An ;Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Sở NN&PTNT tỉnh Nghệ An; Cơn quan quản lý: Khu BTTN Pù Hoạt; Năm thực hiện: 2013
  16. Dự án: Chương trình điều tra và giám sát Voi châu á tại tỉnh Đăk Lăk; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Sở NN&PTNT tỉnh Đăc Lăc/Trung tâm bảo tồn voi tỉnh Đắc Lắc; Năm thực hiện: 2011.
  17. Dự án: Điều tra và giám sát loài Voọc mông trắng ở Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Sở NN&PTNT tỉnh Thanh Hóa; Năm thực hiện: 2011.
  18. Đề tài: Điều tra phân bố, tình trạng, sinh thái và tập tính loài Voọc đen hà tĩnh ở VQG Phong Nha – Kẻ Bàng, Quảng Bình; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư/ Tài trợ: Trường Đại học Lâm nghiệp Nam kinh Trung Quốc; Năm thực hiện: 2009 – 2010.
  19. Dự án: Điều tra và giám sát loài Rùa sa nhân ở Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Sở NN&PTNT tỉnh Thanh Hóa; Cơn quan quản lý: Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa; Năm thực hiện: 2011.
  • Cấp Cơ sở
  1. Đề tài: Nghiên cứu phân bố, tình trạng, thức ăn Chà vá chân đen ở Núi Chứa Chan, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai; Chức vụ; Chủ trì đề tài; Chủ đầu tư: Trường Đại học Lâm nghiệp; Năm thực hiện: 2018.
  2. Nghiên cứu phân bố, tình trạng, thức ăn Chà vá nâu ở VQG Vũ Quang; Chức vụ; Chủ trì đề tài; Chủ đầu tư: Trường Đại học Lâm nghiệp; Năm thực hiện: 2017.
  3. Nghiên cứu phân bố, tình trạng và thức ăn Voi châu á ở VQG Vũ Quang Hà Tĩnh và đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững. Chức vụ; Chủ trì đề tài; Chủ đầu tư: Trường Đại học Lâm nghiệp; Năm thực hiện: 2016.
  4. Đề tài: Nghiên cứu hiện trạng nhân nuôi Cheo cheo nam dương, thành Tragulus javanicus (Osbeck, 1765) nhằm phát triển kinh tế gia đình tại tỉnh Đồng Nai; Chức vụ: Trủ trì đề tài; Chủ Chủ đầu tư: Trường Đại học Lâm nghiệp;Năm thực hiện: 2015.
  5. Đề tài: Nghiên cứu đánh giá trị Đa dạng sinh học và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Ba Vì Hà Nội; Chức vụ: Trủ trì đề tài; Chủ đầu tư: Đại học lâm nghiệp;Cơ quan quản lý: Đại học lâm nghiệp; Năm thực hiện: 2014.
  6. Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học và kỹ thuật nhân nuôi cầy Vòi mốc và cầy Vòi hương ở Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã Sóc Sơn; Chức vụ: Trủ trì đề tài; Chủ Chủ đầu tư: Trường Đại học Lâm nghiệp ; Năm thực hiện: 2015.
  7. Đề tài: Bước đầu tìm hiểu tình hình săn bắn và buôn bán động vật hoang dã và trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp quản lý bền vững nguồn tài nguyên động vật ở khu vực Xuân Mai; Chức vụ: Trủ trì đề tài;Chủ đầu tư: Trường Đại học Lâm nghiệp; Năm thực hiện: 2006 - 2007.

6.2. Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN tham gia

  1. Đề tài: Nghiên cứu hiện trạng và một số đặc điểm sinh học của các loài thú Linh trưởng và đề xuất giải pháp bảo tồn tại VQG Phú Quốc; Chức vụ: Tham gia; Chủ đầu tư: VQG Phú Quốc; Năm thực hiện; 2018 - 2019
  2. Dự án: Quy hoạch bảo tồn, phát triển bền vững rừng đặc dụng Hang Kia – Pà Cò, Phu Canh, Thượng Tiến, Ngọc Sơn, Ngổ Luông, Tỉnh Hòa Bình đến năm 2020; Chức vụ: Tư vấn phó phụ trách kỹ thuật, thư ký; Chủ đầu tư: Sở NN&PTNT tỉnh Hòa Bình, Chi cục Kiểm Lâm tỉnh Hòa Bình; Năm thực hiện: 2014.
  3. Đề tài: Kiểm kê diễn biến tài nguyên rừng ở tỉnh Hà Tĩnh;  Chức vụ: Nhóm trưởng; Chủ đầu tư: Tổng cục Lâm nghiệp; Cơn quan quản lý: Trường Đại học Lâm nghiệp; Chủ đầu tư: Trường Đại học Lâm nghiệp ; BNN&PTNT ; Năm thực hiện: 2011.;
  4. Đề tài: Điều tra phân bố tình trạng Vượn má hung ở Khu bảo TTN Nam Nung, Đắk Nông; Chức vụ: Thành viên; Chủ đầu tư:Cục Kiểm Lâm/VCF; Cơn quan quản lý: Cục Kiểm Lâm; Năm thực hiện: 2009 – 2010.
  5. Dự án: Đánh giá bảo tồn hổ ;Chức vụ: Tư vấn phó phụ trách kỹ thuật, thư ký; Chủ đầu tư: World Bank, Thủy Điện Trung Sơn; Năm thực hiện: 2015.
  6. Đề tài: Điều tra đa dạng sinh học ở VQG Bạch Mã, Thừa Thiên Huế; Chức vụ: Nhóm trưởng; Chức vụ: tham gia; Chủ đầu tư: Cục Kiểm Lâm; Năm thực hiện: 2004.
  7. Đề tài: Điều tra phân bố, tình trạng loài Voọc mũi hếch ở KBTTN Chảm Chu, Tuyên Quang; Chức vụ: Nhóm trưởng; Chủ đầu tư: FFI; Năm thực hiện: 2006.
  8. Đề tài: Điều tra phân bố, tình tình trạng và một số đặc điểm sinh học của Voọc hà tĩnh ở VQG Phong Nha -Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình.
  9. Chức vụ: Trưởng nhóm; Chủ đầu tư: PCI; Năm thực hiện: 2003
  10. Đề tài: Điều tra phân bố, tình trạng Gấu ngựa và Gấu chó ở VQG Pù Mát – Nghệ An; Chức vụ: Nhóm trưởng; Chủ đầu tư: Cục Kiểm Lâm, WWF Việt Nam; Năm thực hiện: 2002
  11. Đề tài: Điều tra đa dạng sinh học trên núi đá vôi ở Phú Linh, Hà Giang; Chức vụ: Nhóm trưởng; Chủ đầu tư: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Năm  thực hiện: 2002
  12. Đề tài: Điều tra phân bố, tình trạng và một số đặc điểm sinh học của Voọc hà tĩnh ở VQG Phong Nha Kẻ Bàng – Quảng Bình; Chức vụ: Nhóm trưởng; Chủ đầu tư: PCI; Năm  thực hiện: 2001
  13. Đề tài: Điều tra phân bố và tình trạng loài Voọc mũi hếch ở Khu BTTN Chảm Chu, Tuyên Quang; Chức vụ: Tham gia; Chủ đầu tư: WWF; Năm  thực hiện: 2000
  14. Đề tài: Điều tra thú lớn ở VQG Xuân Sơn, Phú Thọ; Chức vụ: Tham gia; Chủ đầu tư: FFI; Năm  thực hiện: 1998
  15. Đề tài: Điều tra đa dạng Khu hệ động vật VQG Cát Bà – Hải Phòng; Chức vụ: Tham gia; Chủ đầu tư: FFI; Năm  thực hiện: 1998
  • Cấp Quốc gia (Nhà nước/Quỹ Nafosted/Nghị định thư)
  • Cấp Bộ
  1. Dự án: Điều tra sinh cảnh và thành phần thức ăn của Voi ở tỉnh Quảng Nam; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Tổng cục Lâm nghiệp; Năm thực hiện: 2019.
  2. Dự án: Điều tra sinh cảnh và thành phần thức ăn của Voi ở tỉnh Hà tĩnh hoặc Quảng Nam; Chức vụ: Tư vấn trưởng; Chủ đầu tư: Tổng cục Lâm nghiệp; Năm thực hiện: 2018.
  • Cấp quốc gia
  1. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái và đề xuất các giải pháp bảo tồn bền vững quần thể Voi hoang dã tại Đắk Lắk; Chức vụ: Thành viên chính Chủ đầu tư: Bộ KHCN; Năm thực hiện: 2020 – 2023.

 

7. CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

7.1. BÀI BÁO, BÁO CÁO KHOA HỌC[2]

A. Trong nước

  1. Nguyễn Hải Hà, Trần Văn Dũng, Tạ Tuyết Nga. Phân bố và thức ăn Voi châu á(Elephas maximus, Linnaeus 1758) ở Hà Tĩnh; Tạp chí rừng và Môi trường; năm 2019;
  2. Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Danh Kỳ, Nguyễn Việt Hùng. Tình trạng và bảo tồn các loài thú Linh trưởng Vườn quốc gia Vũ Quang, Hà Tĩnh. Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp; năm 2018.
  3. Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Thị Hải Ninh. Đánh giá hiện trạng tài nguyên đa dạng sinh học và đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái ở Vườn Quốc gia Vũ Quang. Tạp chí NN&PTNT; năm 2018
  4. Lưu Quang Vinh, Nguyễn Hải Hà, Trần Thị Hương, Phùng Thị Tuyến. Đánh giá tiềm năng Du lịch sinh thái tại Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí rừng và Môi trường; năm 2018.
  5. Nguyễn Bích Hảo, Trần Thị Hương, Phùng Thị Tuyến, Nguyễn Hải Hà, Lưu Quang Vinh; Đánh giá tác động của hoạt động du lịch sinh thái tới môi trường tự nhiên và xã hội tại bản Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp.
  6. Nguyễn Hải Hà, Lưu Quang Vinh, Trần Thị Hương, Phùng Thị Tuyến. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái xem chim ở VQG Xuân Thủy, tỉnh Nam Định.
  7. Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Việt Dũng, Trần Hồng Hải. Nghiên cứu cấu trúc quần thể, sinh cảnh và thức ăn của Voi châu á ở tỉnh Đồng Nai. Tạp chí NN&PTNT. Năm 2017
  8. Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Vĩnh Thanh. Trần Văn Dũng. Nghiên cứu phân bố và thức ăn của Chà vá chân nâu ở VQG Vũ Quang. Tạp chí rừng và Môi trường. năm 2017
  9. Nguyễn Hải Hà. Nghiên cứu sinh thái và tập tính của Voọc đen hà tĩnh. Tạp chí NN&PTNT; Năm 2011
  10. Nguyễn Hải Hà. Nghiên cứu thức ăn và một số đặc điểm sinh thái học của Voọc đen hà tĩnh tại VQG Phong Nha – Kẻ Bàng. Năm 2010
  11. Nguyễn Hải Hà, Vương Duy Hưng. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học Bò tót và bào tồn Bò tót dựa trên cơ sở cộng đồng. Tạp chí NN&PTNT; Năm 2005
  12. Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Vĩnh Thanh. Nghiên cứu phân bố và tình trạng loài Culi nhỏ ở Khu BTTN Sông Thanh, Quảng Nam. Tạp chí NN&PTNT; Năm 2003.
  13. Nguyễn Hải Hà. Hiện trạng, quan hệ địa lý và bảo tồn thú Linh trưởng ở Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, Quảng Bình. Tạp chí NN&PTNT, nam 2003

B. Quốc tế

 

7.2. SÁCH [3]

  • Sách chuyên khảo/sách tham khảo
  • Nguyễn Hải Hà, Vũ Thị Lan. Tài liệu tập huấn điều tra giám sát bảo tồn Voi. Năm 2017.
  • Nguyen Hai Ha, Jem Hartcat. Sổ tay điều tra giám sát Bò tót, NXB Hà Tây, năm 2005.

 

[1] Đề tài/ Dự án/Nhiệm vụ KH&CN chủ trì và tham gia: Kê khai theo theo mẫu: đề tài sắp xếp theo trật tự thời gian tăng dần theo năm bắt đầu thực hiện (Cấp Quốc Gia/cấp Bộ/cấp tỉnh, thành phố/cơ sở).

[2] Bài báo, báo cáo khoa học:  Kê khai theo mẫu; In đậm tên người khai LLKH, bài báo sắp xếp theo trật tự thời gian tăng dần theo năm công bố; Sắp xếp theo từng ngôn ngữ, tiếng Việt đầu rồi đến các ngôn ngữ khác

[3] Giáo trình, Sách chuyên khảo, sách tham khảo: giáo trình, sách chuyên khảo, sách tham khảo sắp xếp theo trật tự thời gian tăng dần theo năm xuất bản. In đậm tên người khai LLKH; có hơn 3 tác giả chỉ ghi tên tác giả chính và tên người khai LLKH "và các cộng sự"(bài báo trong nước)/"et.al" (bài báo quốc tế).


Chia sẻ