Lý lịch khoa học - Nguyễn Đắc Mạnh

9 tháng 8, 2024

LÝ LỊCH KHOA HỌC

1. THÔNG TIN CHUNG

Họ và tên:          NGUYỄN ĐẮC MẠNH                        Giới tính : Nam 

Năm sinh: 1979

Ngạch giảng viên:  Giảng viên chính (V.07.01.02)

Chức vụ: Giám đốc Trung tâm

Học vị: Tiến sĩ

Học hàm:

Ngoại ngữ: Tiếng Trung Quốc, Tiếng Anh

Đơn vị công tác: Trung tâm Đa dạng sinh học&Quản lý rừng bền vững; Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường

Số điện thoại : 0912.977.442 hoặc 0337.268.442

Email: manhnd@vnuf.edu.vn ; hoặc  manhfuv@gmail.com

2. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

2001, Kỹ sư, Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng, Trường Đại học Lâm nghiệp

2008, Thạc sĩ, Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng, Trường Đại học Lâm nghiệp

2015, Tiến sĩ, Bảo vệ và sử dụng bền vững động thực vật hoang dã, Trường Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh, Trung Quốc

3. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Từ 12/2002- 06/2020: Bộ môn Động vật rừng- Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường, Trường Đại học Lâm nghiệp

Từ 07/2020 đến nay: Trung tâm Đa dạng sinh học&Quản lý rừng bền vững- Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường, Trường Đại học Lâm nghiệp

4. LĨNH VỰC GIẢNG DẠY

  • Đại học

Đa dạng sinh học; Quản lý động vật hoang dã

  • Sau Đại học

Đa dạng sinh học; Giáo dục bảo tồn

  • Đào tạo ngắn hạn/Bồi dưỡng

Nhận biết động vật hoang dã bị buôn bán trái phép và thực thi pháp luật

Thiết kế chương trình điều tra và giám sát đa dạng sinh học

Thiết kế chương trình giáo dục bảo vệ động thực vật hoang dã

Thiết kế tuyến-điểm du lịch sinh thái trong khu bảo tồn

5. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

Sinh thái học động vật hoang dã (quần xã, quần thể, cá thể/tập tính)

Quản lý tài nguyên rừng trên cơ sở cộng đồng

Chim nước và sinh thái đất ngập nước

Diễn giải môi trường trong du lịch sinh thái

6. ĐỀ TÀI/DỰ ÁN/NHIỆM VỤ KHCN ĐÃ CHỦ TRÌ VÀ THAM GIA 

6.1. Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN chủ trì

  • Cấp Quốc gia

1) Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp bảo tồn tại chỗ, chuyển chỗ một số loài nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu ở Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu. Đề tài cấp quốc gia; mã số: BĐKH. 38/16-20. Năm 2018-2020.

  • Cấp cơ sở

1) Nghiên cứu đặc điểm phân bố và tình trạng quần thể Gấu ngựa (Ursus thibetanus Cuvier, 1823) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa. Đề tài cấp Trường Đại học Lâm nghiệp ; mã số: LN.QM- 2017.10. Năm 2018.

  • Hợp đồng dịch vụ tư vấn

1) Tư vấn điều tra, giám sát và bảo tồn các loài Gấu (Ursidae) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu, tỉnh Thanh Hóa. Hợp đồng số : 05.6/2023/HĐTV-NV.Gâu ký gày 05/06/2023 giữa Trường Đại học Lâm nghiệp và Ban quản lý khu BTTN Pù Hu. Năm 2023-2025.

6.2. Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN tham gia

  • Cấp Quốc gia

1) Ứng dụng âm sinh học trong điều tra và giám sát động vật hoang dã: Nghiên cứu điểm với các loài Vượn và các loài chim trong bộ Gà. Đề tài cấp quốc gia; mã số: 106-NN, 06-2015.37. Năm 2016-2019.

2) Nghiên cứu khám phá tính đa dạng khu hệ ếch nhái và bò sát ở hệ sinh thái núi đá vôi ít được biết đến của quần thể danh thắng Tràng An, tỉnh Ninh Bình và Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Động, tỉnh Thanh Hóa. Đề tài cấp quốc gia; mã số: 106.06-2017.18. Năm 2017-2020.

3) Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng chiến lược phát triển mạng lưới khu dự trữ sinh quyển thế giới được UNESCO công nhận tại Việt Nam (KDTSQ VN). Đề tài cấp quốc gia. Mã số: ĐTĐLCN-34/21. Năm 2021-2023

7. CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

7.1. BÀI BÁO, BÁO CÁO KHOA HỌC

A. Trong nước

  1. Nguyễn Đắc Mạnh, Nguyễn Xuân Đặng và Nguyễn Xuân Nghĩa, Giá trị bảo tồn của khu hệ thú ở khu bảo tồn thiên nhiên ĐaKrông, tỉnh Quảng Trị. Tạp chí Sinh học, tập 31(số 4), 2009.
  2. Nguyễn Đắc Mạnh và Nguyễn Xuân Đặng, Bước đầu đánh giá mối quan hệ sinh thái nhân văn của khu hệ thú tại khu bảo tồn thiên nhiên ĐaKrông, tỉnh Quảng Trị. Báo cáo hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 3 về Sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hà Nội, 2009 (tr. 1455-1461). Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp.
  3. Nguyễn Tài Thắng, Nguyễn Đắc Mạnh và các cộng sự. Kết quả ban đầu về thành phần loài Bò sát ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa. Báo cáo hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 6 về Sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hà Nội, 2015 (tr. 878-882). Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp.
  4. Nguyễn Đắc Mạnh, Đồng Thanh Hải, Nguyễn Bá Tâm và Nguyễn Tài Thắng. Lựa chọn sinh cảnh sống của Sơn dương (Capricornis milneedwardsii David, 1869) vào mùa hè ở dãy núi đá Đông Bắc, khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, tập 14 (số 4), 2015.
  5. Nguyễn Quốc Hoàng và Nguyễn Đắc Mạnh. Biến đổi kết cấu của quần xã chim trong các sinh cảnh khác nhau tại thị trấn Xuân Mai. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, tập 15 (số 1), 2016.
  6. Nguyễn Đắc Mạnh, Vũ Tiến Thịnh, Nguyễn Kim Kỳ, Khúc Thành Liêm. So sánh ổ sinh thái không gian vào mùa hè giữa Rái cá thường (Lutra lutra Linnaeus, 1758) và Rái cá vuốt bé (Aonyx cinerea Illiger, 1815) tại Vườn quốc gia Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 319 (số 16), 2017.
  7. Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Đắc Mạnh và các cộng sự. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái xem chim ở VQG Xuân Thủy, tỉnh Nam Định. Tạp chí Rừng và Môi trường, số 86, 2017.
  8. Nguyễn Đắc Mạnh, Tạ Tuyết Nga, Nguyễn Hải Hà, Lưu Quang Vinh, Phùng Thị Tuyến, Nguyễn Thị Bích Hảo, Trần Thị Hương. Ảnh hưởng của hoạt động du lịch sinh thái đến động vật hoang dã trong các khu bảo tồn. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 5, 2017.
  9. Lưu Quang Vinh, Nguyễn Đắc Mạnh và các cộng sự. Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái tại khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Rừng và Môi trường, số 87+88, 2018.
  10.  Nguyễn Đắc Mạnh, Vũ Tiến Thịnh, Trần Văn Dũng, Hà Văn Nghĩa, Lê Văn Ninh. Hiện trạng và phân bố của loài Trĩ sao (Pheinardia ocellate Elliot, 1871) tại khu đề xuất bảo tồn thiên nhiên Khe Nước Trong, tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 329 (số 2), 2018.
  11. Trần Thị Hương, Nguyễn Đắc Mạnh và các cộng sự. Đánh giá tác động của hoạt động du lịch sinh thái tới môi trường tự nhiên và xã hội tại bản Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, tập 21 (số 1), 2018.
  12. Nguyễn Đắc Mạnh, Đoàn Quốc Vượng, Đoàn Văn Công, Trương Viết Hợp, Nguyễn Tài Thắng và Giang Trọng Toàn. Ảnh hưởng của một số yếu tố hoàn cảnh đến tập tính lựa chọn sinh cảnh sống của Gấu ngựa (Ursus thibetanus Cuvier, 1823) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 340 (số 13), 2018.
  13. Đoàn Quốc Vượng, Trần Văn Dũng và Nguyễn Đắc Mạnh. Ứng dụng hệ thông tin địa lý và quy trình phân tích thứ bậc để mô hình hóa ổ sinh thái không gian của Gấu ngựa (Ursus thibetanus Cuvier, 1823) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 354+355 (số 3+4), 2019.
  14. Nguyễn Đắc Mạnh, Trần Văn Dũng, Vũ Tiến Thịnh, Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Chí Thành, Hoàng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Vân Anh.  Đánh giá tính dễ bị tổn thương của một số loài thú ở Việt Nam do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, (số 9), 2020.
  15. Vũ Tiến Thịnh, Nguyễn Đắc Mạnh, Lê Thái Sơn, Trần Văn Dũng, Nguyễn Thị Hòa, Hoàng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Vân Anh. Xác định khu vực ưu tiên bảo tồn động vật hoang dã trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 386 (số 11), 2020
  16. Nguyễn Đắc Mạnh, Nguyễn Văn Sinh, Nguyễn Văn Hiếu, Cao Quốc Cường, Nguyễn Trọng Ngọc Anh, Hoàng Thị Linh, Nguyễn Đức Thuận. Biến đổi cấu trúc của quần xã chim trong các kiểu thảm tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 386 (số 11), 2020
  17. Nguyễn Văn Sinh, Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Đắc Mạnh, Phan Đức Linh, Tạ Tuyết Nga. Khu hệ chim ở khu BTTN Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An: Kết quả khảo sát giai đoạn 07/2019-01/2020. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, (số 4), 2020.
  18. Nguyen Dac Manh, Tran Van Dung, Vu Tien Thinh. The Competition between Macaques and Cao vit Gibbon in Trung Khanh Species & Habitat Conservation Area, Cao Bang province. Journal of Forestry Science and Technology, No. 9, 2020
  19. Nguyễn Văn Sinh, Nguyễn Văn Hiếu, Cao Quốc Cường, Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Đắc Mạnh, Giang Trọng Toàn. Tính đa dạng và giá trị bảo tồn của khu hệ Lưỡng cư- Bò sát ở khu BTTN Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Rừng và Môi trường, 2021
  20. Nguyễn Đắc Mạnh, Nguyễn Thị Quyên, Bùi Văn Bắc, Nguyễn Văn Sinh, Nguyễn Văn Hiếu, Lê Văn Nghĩa, Nguyễn Công Trường. Hiện trạng quần thể và sinh cảnh sống của các loài thú ăn thịt nhỏ vào mùa hè ở khu BTTN Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, (số 23), 2021
  21. Nguyễn Văn Sinh, Nguyễn Văn Hiếu, Lê Văn Nghĩa, Nguyễn Văn Mạnh,  Nguyễn Đắc Mạnh, Hoàng Đức Huy, Hoàng Anh Tuấn, Nguyễn Công Trường. Khu hệ cá suối ở khu BTTN Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An: Kết quả khảo sát giai đoạn 05/2020-01/2021. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, (số 1), 2022
  22. Đỗ Ngọc Dương, Nguyễn Đắc Mạnh, Lê Xuân Phong, Lê Duy Cường, Lê Khắc Đông, Trương Bá Tuấn, Nguyễn Văn Tùng, Trần Thị Tú Dược, Đỗ Quốc Tuấn. Ổ sinh thái không gian của các loài Mang (Muntiacus spp.) ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu, tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, tập 13 (số 2), 2024

B. Quốc tế

  1. Thinh T Vu, Paul F Doherty, Hoa T Nguyen, Dena J Clink, Manh D Nguyen, Hai T Dong, Susan M Cheyne, Toan T Giang , Dai V Phan, Nga T Ta, Dung V Tran. Passive acoustic monitoring using smartphones reveals an alarming gibbon decline in a protected area in the central Annamite Mountains, Vietnam. American Journal of Primatology,  2023 https://onlinelibrary.wiley.com/doi/epdf/10.1002/ajp.23544
  2. Thinh Tien Vu, Thanh Chi Nguyen, Paul F. Doherty Jr, Hoa Thi Nguyen, Dena Jane Clink, Manh Dac Nguyen, Hai Thanh Dong, Toan Trong Giang. Using mobile smartphones and bioacoustics to monitor endangered bird species. Ibis, 2023 https://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/ibi.13215
  3. Vu, T.T., Tran, L.M., Nguyen, M.D. et al. Improving the Estimation of Calling Probability and Correction Factors in Gibbon Monitoring Using the Auditory Point Count Method. International Journal of Primatology, 2018 (39): 222-236.
  4. Thinh Tien Vu, Dung Van Tran, Manh Dac Nguyen, et al. A mark-recapture population size estimation of Southern Yellow-cheeked crested Gibbon in Chu Yang Sin national park, Vietnam. Asian Primates Journal, 2016, 6 (1): 33-42.
  5. Nguyen Dacmanh; Sun Y, Cheng J W, Liu D W, Lu C H. Winter bird community structure and gradient change in different habitats at Xinyanggang Estuary, Yancheng Nature Reserve. Chinese Journal of Acta Ecologica Sinica, 2015, 35 (16): 5437-5448.
  6. Cheng J W, Nguyen Dacmanh, Lu C H. The Snow Bunting Found in Jiangsu Province. Chinese Journal of Zoology, 2014, 49 (3): 327

7.2. SÁCH

  • Giáo trình
  1. Đỗ Quang Huy, Nguyễn Hoàng Nghĩa, Đồng Thanh Hải và Nguyễn Đắc Mạnh, Đa dạng sinh học- Giáo trình Trường Đại học Lâm nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2009.
  • Sách chuyên khảo/sách tham khảo
  1. Đồng Thanh Hải (chủ biên), Nguyễn Đắc Mạnh và cộng sự, Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm ở Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2016.
  2. Vũ Tiến Thịnh (chủ biên), Nguyễn Đắc Mạnh và cộng sự. Bảo tồn các loài nguy cấp, quý hiếm, đặc hữu trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2020
  3. Nguyễn Đắc Mạnh (chủ biên), Bùi Văn Bắc và cộng sự. Đa dạng động vật ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2021.

Chia sẻ